1. Điện tích hạt nhâna) Proton mang điện tích là 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.
b) Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên tử. Vậy trong nguyên tử :
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron
Ví dụ : Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử oxi là 8, vậy nguyên tử oxi có 8 proton và 8 electtron.
2. Số khốia) Số khối (kí hiệu là A) là tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt nơtron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó :
A = Z + N
Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron, vậy số khối của hạt nhân nguyên tử oxi là :
A = 8 + 8 = 16
b) Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết Z và A của một nguyên tử sẽ biết được số proton, số electron và cả số nơtron trong nguyên tử đó (N = A – Z).
Ví dụ : Nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11, suy ra nguyên tử Na có 11 proton, 11 electron và 12 nơtron.
II. Nguyên tố hóa học
1. Định nghĩaNguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 17 đều thuộc nguyên tố clo. Chúng đều có 17 proton và 17 electron.
Cho đến nay người ta đã biết 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và khoảng trên 20 nguyên tố nhân tạo được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm hạt nhân (tổng số khoảng trên 112 nguyên tố).
2. Số hiệu nguyên tửSố đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
3. Kí hiệu nguyên tửSố đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Người ta kí hiệu nguyên tử như sau:
X : kí hiệu của nguyên tố
Z : số hiệu nguyên tử
A : số khối A= Z + N
Cl : kí hiệu của nguyên tố clo
17 : số hiệu nguyên tử Z của clo
35 : số khối A của nguyên tử clo
III. Đồng vịCác đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau.
Các đồng vị được xếp và cùng một vị trí (ô nguyên tố) trong bảng tuần hoàn.
Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên, người ta tổng hợp được hơn 2400 đồng vị nhân tạo. Nhiều đồng vị được dùng trong y học, nông nghiệp, nghiên cứu khoa học…
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tử khối• Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.
• Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
• Khối lượng của nguyên tử coi như bằng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
• Như vậy, nguyên tử khối coi như bằng số khối.
2. Nguyên tử khối trung bìnhTa có công thức tính nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố là
a : phần trăm số nguyên tử đồng vị X (có nguyên tử khối là X)
b : phần trăm số nguyên tử đồng vị Y (có nguyên tử khối là Y)
Ví dụ: cacbon là hỗn hợp của hai đồng vị bền chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Tính nguyên tử khối trung bình của cacbon.
Bài giải :
A = Z + N
Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron, vậy số khối của hạt nhân nguyên tử oxi là :
A = 8 + 8 = 16
b) Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết Z và A của một nguyên tử sẽ biết được số proton, số electron và cả số nơtron trong nguyên tử đó (N = A – Z).
Ví dụ : Nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11, suy ra nguyên tử Na có 11 proton, 11 electron và 12 nơtron.
II. Nguyên tố hóa học
1. Định nghĩaNguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 17 đều thuộc nguyên tố clo. Chúng đều có 17 proton và 17 electron.
Cho đến nay người ta đã biết 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và khoảng trên 20 nguyên tố nhân tạo được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm hạt nhân (tổng số khoảng trên 112 nguyên tố).
2. Số hiệu nguyên tửSố đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
3. Kí hiệu nguyên tửSố đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Người ta kí hiệu nguyên tử như sau:
X : kí hiệu của nguyên tố
Z : số hiệu nguyên tử
A : số khối A= Z + N
Cl : kí hiệu của nguyên tố clo
17 : số hiệu nguyên tử Z của clo
35 : số khối A của nguyên tử clo
III. Đồng vịCác đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau.
Các đồng vị được xếp và cùng một vị trí (ô nguyên tố) trong bảng tuần hoàn.
Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên, người ta tổng hợp được hơn 2400 đồng vị nhân tạo. Nhiều đồng vị được dùng trong y học, nông nghiệp, nghiên cứu khoa học…
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tử khối• Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.
• Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
• Khối lượng của nguyên tử coi như bằng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
• Như vậy, nguyên tử khối coi như bằng số khối.
2. Nguyên tử khối trung bìnhTa có công thức tính nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố là
a : phần trăm số nguyên tử đồng vị X (có nguyên tử khối là X)
b : phần trăm số nguyên tử đồng vị Y (có nguyên tử khối là Y)
Ví dụ: cacbon là hỗn hợp của hai đồng vị bền chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Tính nguyên tử khối trung bình của cacbon.
Bài giải :